Di chúc là gì? Di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật?

1. Khái niệm

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chêt”.

Như vậy, di chúc chỉ là sự thể hiện ý chí của cá nhân (không áp dụng cho pháp nhân, cơ quan, tổ chức). Sự thể hiện này có thể thông qua các hình thức như di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng. Nội dung của di chúc là việc người lập di chúc muốn chuyển tài sản của mình sau khi chết cho ai, cho như thế nào. Ngoài ra, nội dung của di chúc phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 631 BLDS 2015: Ngày tháng năm lập di chúc; Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Di chúc không được viết tắt, phải đánh số trang và ký/điểm chỉ ở mỗi trang ..v.v..

Việc lập di chúc sẽ xác định các quyền và nghĩa vụ của các người thừa kế tài sản, hạn chế tranh chấp sau khi người lập di chúc chết.

2. Ai được lập di chúc

Các đối tượng sau đây được quyền lập di chúc:

+ Người thành niên (người từ đủ 18 tuổi trở lên) minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc.

+ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Các loại di chúc

Di chúc được chia thành: di chúc bằng văn bản và di chúc miệng

3.1. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

Người lập di chúc phải tự mình viết và ký vào bản di chúc.

+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

Những người không được làm chứng cho người lập di chúc: Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc; Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

Trường hợp người lập di chúc đánh máy hoặc nhờ người khác viết thì phải có ít nhất hai người làm chứng ký vào bản di chúc xác nhận việc ký, điểm chỉ vào di chúc của người lập di chúc.

+ Di chúc bằng văn bản có công chứng;

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng di chúc tại các Văn phòng công chứng.

+ Di chúc bằng văn bản có chứng thực;

Việc chứng thực di chúc được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3.2. Di chúc miệng

Di chúc miệng được lập trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc miệng sẽ bị hủy bỏ nếu sau 03 tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt.

4. Di chúc hợp pháp

Căn cứ Điều 630 BLDS 2015 quy định như sau:

1) Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

      b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2) Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3) Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4) Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5) Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện để di chúc hợp pháp thì di chúc bị vô hiệu và sẽ chia di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

5. Hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế (thời điểm người lập di chúc chết).

Trên đây là toàn bộ những nội dung liên quan đến di chúc mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn, hi vọng rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp ích cho các bạn trong việc tìm hiểu về di chúc, để có thể thực hiện quyền của bản thân mình một cách tốt nhất theo quy định pháp luật. Ngoài ra nếu các bạn còn có những vấn đề thắc mắc khác thì có thể liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại 0868 945 966 để được hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất có thể.  

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0868945966
Liên hệ